Phân loại các mũi khoan nha khoa theo chất liệu:
a. Thép không gỉ (Stainless Steel):
Mục đích sử dụng: loại bỏ ngà, chuẩn bị xoang trám, các mũi nội nha, mũi mài nhựa…
Ưu điểm: mềm hơn, linh hoạt hơn, kháng nứt gãy tốt hơn so với vật liệu tungsten carbide
Nhược điểm: nhanh mòn hơn các loại mũi khoan khác.
– Ví dụ: các mũi Gates, mũi Peeso, mũi mài nhựa…
Hình 2.1: Mũi Gate Mani
b. Hợp kim của Wolfram (Tungsten) (Tungsten Carbide) (ISO 500):
Mục đích sử dụng: Khoan cắt tạo hình xương (mũi phẫu thuật), cắt bỏ các phục hình kim loại, sửa soạn xoang trám…
Ưu điểm: vật liệu tungsten carbide cứng hơn thép gấp 3 lần, có thể chịu được nhiệt độ cao, chịu mài mòn tốt và tốc độ cắt nhanh hơn so với thép thông thường.
Thêm vào đó, mũi khoan carbide sẽ cho bề mặt láng mịn hơn so với mũi khoan kim cương.
Đồng thời, trong quá trình sử dụng, mũi carbide ít rung và ít tạo tiếng ồn hơn so với các loại mũi khác.
Nhược điểm: dễ bị nứt gãy hơn so với mũi khoan thép.
– Ví dụ: các mũi cắt xương, cắt cầu mão,…
Hình 2.2: Mũi tungsten carbide Prima (HP703)
c. Mũi khoan kim cương (Diamond) (ISO 806):
Mục đích sử dụng: chuẩn bị xoang trám, sửa soạn cùi răng, cắt bỏ các phục hình sứ cũ…
Đây là loại mũi khoan thông dụng và phổ biến nhất, đầu mũi khoan được tạo thành từ việc kết hợp nhiều lớp bột carbon (kim cương) bằng kỹ thuật mạ kẽm.
Ưu điểm: Mũi khoan kim cương cho hiệu quả cắt nhanh và mượt mà, đặc biệt khi cần cắt với độ chính xác cao. Kích thước hạt kim cương càng lớn sẽ cho hiệu quả cắt nhanh, loại bỏ vật liệu hiệu quả hơn; ngược lại, hạt kim cương mịn sẽ tạo độ láng bóng cho bề mặt hơn.
Nhược điểm: tuổi thọ ngắn, nhanh mòn và dễ bị bám bẩn làm hiệu quả cắt giảm rõ rệt. – Ví dụ: các mũi khoan kim cương đầu tròn, trụ, chóp ngược…
Hình 2.3: Mũi khoan kim cương
Các loại mũi khoan kim cương nha khoa của cùng hãng, có cùng hình dạng nhưng kích thước hạt khác nhau thì sẽ được phân biệt theo vạch màu trên mũi khoan như sau:
- Mũi khoan vạch đen (super-coarse – rất thô): kích thước hạt trung bình 180mm
- Mũi khoan vạch xanh lá (coarse – thô): kích thước hạt trung bình 150mm
- Mũi khoan vạch xanh dương (medium – trung bình): kích thước hạt trung bình 106mm
- Mũi khoan vạch đỏ (fine – mịn): kích thước hạt trung bình 63mm
- Mũi khoan vạch vàng (super-fine – rất mịn): kích thước hạt trung bình 40mm
- Mũi khoan vạch trắng (ultra-fine – siêu mịn): kích thước hạt trung bình 14mm
Hình 2.4: Độ thô mịn của mũi khoan kim cương
Phân loại theo hình dạng của đầu các mũi khoan
Thiết kế hình dạng, kích thước của lưỡi cắt khác nhau thì sẽ cho hiệu quả cắt khác nhau.
Những mũi chuẩn bị xoang trám hoặc mũi phẫu thuật thường sẽ có rãnh cắt sâu và rộng hơn, cho phép cắt và loại bỏ ngà hiệu quả hơn. Những mũi khoan này thường hoặc có lưỡi cắt thẳng, hoặc có những đường cắt chéo (đường cắt ngang qua lưỡi cắt được gọi là đường cắt chéo).
Mũi khoan lưỡi cắt thẳng sẽ cho hiệu quả cắt mượt mà nhưng chậm hơn, đặc biệt khi cắt các vật liệu cứng; mũi khoan có đường cắt chéo có thể cắt nhanh hơn do không bị đọng mùn.
Ngược lại, những mũi làm láng và hoàn tất sẽ có các rãnh cạn và gần nhau hơn để đạt hiệu quả làm láng và đánh bóng.
Các loại mũi khoan nha khoa có hình dạng khác nhau thường được sử dụng như:
- Mũi khoan tròn (Ball Round – BR):
- Mũi khoan tròn cổ tác dụng (Ball Collar – BC):
- Mũi khoan chóp ngược đơn (Single Inverted Cone – SI)
- Mũi khoan búp lửa (Flame Ogival – FO)
- Mũi khoan hình trứng (EX)
- Mũi khoan trụ đầu bằng (Straight Flat End – SF)
- Mũi khoan trụ đầu tròn (Straight Round End – SR)
- Mũi khoan trụ đầu oval (Straight Ogival End – SO)
- Mũi khoan chóp nhọn (Taper Conial End – TC)
- Mũi khoan trụ thuôn đầu bằng (Taper Flat End – TF)
- Mũi khoan trụ thuôn đầu tròn (Taper Round End – TR)
- Mũi khoan bờ vai tròn (Rounded Shoulder)
- Mũi khoan bánh xe tròn (Wheel Round – WR)
- Mũi khoan bánh xe phẳng (Wheel Flat – WF)
Nhận xét
Đăng nhận xét